Tại sao chọn Việt Nam ?
Trọng tâm “chính sách mới” của chính phủ Hàn Quốc
& sự vươn lên bất ngờ nhờ đề án mạnh mẽ nhất của Post- China
& sự vươn lên bất ngờ nhờ đề án mạnh mẽ nhất của Post- China
Hiện trạng ngành công nghiệp điện Hàn Quốc và Việt Nam (Đơn vị: 1 triệu USD,%)
Year | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | Average Annual Growth Rate |
---|---|---|---|---|---|
Export | 416 | 554 | 620 | 714 | 19.7 |
Import | 221 | 270 | 352 | 407 | 22.6 |
Trade Balance | 195 | 284 | 268 | 307 | 16.3 |
* Nguồn: Hiệp hội thương mại quốc tế Hàn Quốc, thống kê ngành điện
Chính phủ mở rộng quy mô lớn đầu tư năng lượng điện trên đà tăng trưởng kinh tế cao- Công suất phát điện của Việt Nam đã tăng gần gấp bốn lần từ 11GW năm 2005 → 37,5GW năm 2015
- Tỷ trọng thiết bị : Thủy điện chiếm tỷ trọng lớn nhất với 16,4GW. Nhiệt điện than tăng trưởng gấp 4 lần từ 2,7GW năm 2010 → 12,2GW năm 2015
- Đầu từ 148 tỷ USD cho lĩnh vực sản xuất, truyền tải và phân phối điện đến năm 2030
- Kế hoạch phát triển điện lực quốc gia lần thứ 7 (2020-2030) : Công suất sản xuất của máy phát điện được tăng từ 37.5GW(2015) → 129.5GW(2030),
Công suất phát điện mở rộng từ 164TWh(2015) → 572TWh (2030)
- Tốc độ tăng trưởng doanh thu điện hàng năm của Việt Nam từ năm 2010 đến 2015 là hơn 10%
chỉ số chính | GDP (USD 100 million) | Tỷ lệ tăng trưởng GDP (%) | GDP bình quân (USD) |
---|---|---|---|
2013 | 1.712 | 5.4 | 1.908 |
2014 | 1.859 | 6.0 | 2.050 |
2015 | 1.914 | 6.7 | 2.109 |
2016 | 2.042 | 6.3 | 2.215 |
2017 | 2.159 | 6.8 | 2.385 |
2018 | 2.427 | 7.1 | 2.587 |